Lịch học tuần 28-30/5/2010
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Lịch học tuần 28-30/5/2010
Tuần này lớp chúng ta tiếp tục học môn chuyên nghành chính QTKD phần 1.Thời gian bắt đầu học từ tối thứ 6( khoảng 18h30) ngày 28/5. Dự kiến sẽ thi môn này vào CN( ngày 30/5).Vậy thông báo cho toàn thể lớp biết. Các bạn nhớ đi học và thi. Sau đây là bài KT và BT môn học:
BÀI KIỂM TRA
MÔN: QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẦN I
I. Những mệnh đề sau là chính xác hay không chính xác? Hãy giải thích?
1. Khi trả lương theo thời gian DN sẽ phải chịu rủi ro thiệt hại nếu năng suất của người lao động thấp hơn mức năng suất trung bình
2. Mô hình tổ chức kiểu trực tuyến là không phù hợp với các Tổng công ty
3. Lương theo thời gian thích hợp với những nơi có trình độ tự động hóa cao
4. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 chính là bộ tiêu chuẩn dùng để kiểm định chất lượng sản phẩm
5. Môi trường kinh doanh không làm thay đổi phong cách của nhà quản trị
6. Khi cần huy động vốn, công ty tư nhân có thể phát hành cổ phiếu
II. Hãy chỉ ra các mệnh đề đúng, không phải giải thích
1.
a. Phong cách dân chủ gần với phong cách cơ hội
b. Phong cách thực tế duy trì mối quan hệ trên cơ sở lòng tin và sự tôn trọng
c. Phong cách tập trung chỉ huy gần với phong cách độc đoán
d. Phong cách chủ nghĩa cực đại xác định ngôi thứ, chức năng của từng người
2.
a. Nhà quản trị cấp cao cần ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người
b. Nhà quản trị cấp cao cần ưu tiên kỹ năng nhận thức chiến lược
c. Nhà quản trị cấp trung gian cần ưu tiên kỹ năng kỹ thuật
d. Nhà quản trị cấp cơ sở cần ưu tiên kỹ năng nhận thức chiến lược
3.
a. Nhà quản trị không cần phải biết tự chịu trách nhiệm
b. Nhà quản trị thành công là người luôn biết quan tâm giải quyết những việc quan trọng, khẩn cấp
c. Nhà quản trị không cần phải tự đánh giá năng lực bản thân mà để người khác đánh giá mình
d. Nhà quản trị thành công là người luôn luôn khen nhân viên cấp dưới mình
4.
a. Các mục tiêu của quản trị sản xuất rất phù hợp với nhau
b. Các mục tiêu của quản trị sản xuất cần phải được xếp theo thứ tự ưu tiên
c. Các mục tiêu của quản trị sản xuất không mâu thuẫn với nhau
d. Các mục tiêu của quản trị sản xuất không nhất thiết phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên
BÀI TẬP QTKD PHẦN I
Dạng 1:
Để sản xuất chi tiết A cần thực hiện 6BCV với thời gian chế biến như sau: BCV1: 30’, BCV2: 15’, BCV3:15’, BCV4:10’, BCV5:20’, BCV6:10’
1. Nếu trong kế hoạch sản xuất, doanh nghiệp sản xuất 20.000 sản phẩm, CPKD cố định chuyển loạt cho mỗi loạt là 250.000 đồng, CPKD biến đổi bình quân 10.000 đồng, doanh nghiệp làm theo chế độ 1 ca/ngày, 8h/ca, mỗi ca nghỉ giải lao 30 phút. Hãy xác định loạt sản xuất tối ưu và thời gian công nghệ cần thiết để hoàn thành loạt sản xuất tối ưu đó theo các phương thức phối hợp các BCV khác nhau.
2. Trong trường hợp này có hình thành được dây chuyền sản xuất liên tục có hiệu quả không? Tại sao?
3. Nếu BCV5=15 phút và khoảng cách giữa các nơi làm việc thuộc các bước công việc khác nhau là cố định và bằng 10m. Hãy xác định các thông số: nhịp dây chuyền, số nơi làm việc của dây chuyền, và tốc độ chuyển động của băng chuyền. Hãy tính thời gian quá trình công nghệ hoàn thành cả loạt sản xuất trên.
Dạng 2:
Để thực hiện một dự án cần qua các bước công việc được biểu diễn ở sơ đồ sau:
Các đỉnh ghicác sự kiện, mũi tên liên chỉ công việc với số thời gian định mức hoàn thành (ngày), mũi tên nét đứt chỉ công việc ảo.
Hãy:
1. Xác định đường găng của sơ đồ
2. Xác định thời gian dự trữ của từng sự kiện, các công việc và nêu ý nghĩa của các kết quả tìm được
Dạng 3 :
Bài 1:
Một nhóm 5 công nhân lắp ráp ở nhà máy cơ khí Z nhân làm lương sản phẩm tập thể đã hoàn thành 1 công việc bậc 5 với các tài liệu sau:
Thứ tự Cấp bậc
công nhân Số lượng
công nhân
(người) Hệ số cấp bậc tiền lương Thời gian làm việc của một công nhân (giờ)
1 4 2 1,78 40
2 5 2 2,18 60
3 6 1 2,67 50
Định mức thời gian hoàn thành cả khối lượng công việc là 400h. Phụ cấp khu vực là 10%, phụ cấp độc hại là 10%. Lương giờ tối thiểu làm cơ sở tính lương của công nhân lắp ráp là 2.375 đồng.
Hãy xác định:
1. Đơn giá chung cho công việc lắp ráp trên
2. Tiền lương mà mỗi công nhân trong nhóm được lĩnh
Bài 2:
Một tổ 7 công nhân làm khuôn đúc nhận làm lương sản phẩm tập thể hoàn thành công việc bậc 4 với các tài liệu sau:
Thứ tự Cấp bậc
công nhân Số lượng
công nhân
(người) Mức lương giờ của một công nhân
(đồng) Thời gian làm việc của một công nhân (giờ)
1 2 2 2455 30
2 3 3 2967 30
3 5 2 3678 25
Định mức thời gian hoàn thành cả khối lượng công việc là 210h. Phụ cấp khu vực là 12%. Phụ cấp độc hại là 10%. Mức lương giờ làm cơ sở tính lương là 3.350 đồng. Hệ số cấp bậc tiền lương của công nhân bậc 4 là 1,78
Hãy xác định :
1. Đơn giá tiền lương cả tổ được lĩnh
2. Tiền lương của từng công nhân trong nhóm
Dạng 4:
Để chế tạo một sản phẩm cần phải qua 6 bước công việc có định mức thời gian chế biến như sau:
Bước công việc 1: 9 phút Bước công việc 4: 15 phút
Bước công việc 2: 15 phút Bước công việc 5: 4 phút
Bước công việc 3: 12 phút Bước công việc 6: 8 phút.
Thời gian của các loại công việc khác như sau: thời gian chuẩn kết là 15 phút, thời gian vận chuyển là 12 phút, thời gian kiểm tra kỹ thuật là 10 phút, và thời gian đối tượng chịu sự tác động của tự nhiên là 30 phút
Hãy tính:
1. Hãy xác định thời gian gia công chế biến loạt sản phẩm và thời gian chu kì sản xuất theo các phương thức phối hợp tuần tự, song song, và hỗn hợp. Vẽ ví dụ minh họa trong trường hợp 3 sản phẩm
2. Nếu kế hoạch sản xuất năm là 100.000 sản phẩm, chi phí kinh doanh cố định chuyển loạt cho mỗi loạt là 400.000 đồng, chi phí kinh doanh biến đổi bình quân là 20.000 đồng. Hãy xác định thời gian chu kì sản xuất cho mỗi loạt sản phẩm
BÀI KIỂM TRA
MÔN: QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẦN I
I. Những mệnh đề sau là chính xác hay không chính xác? Hãy giải thích?
1. Khi trả lương theo thời gian DN sẽ phải chịu rủi ro thiệt hại nếu năng suất của người lao động thấp hơn mức năng suất trung bình
2. Mô hình tổ chức kiểu trực tuyến là không phù hợp với các Tổng công ty
3. Lương theo thời gian thích hợp với những nơi có trình độ tự động hóa cao
4. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 chính là bộ tiêu chuẩn dùng để kiểm định chất lượng sản phẩm
5. Môi trường kinh doanh không làm thay đổi phong cách của nhà quản trị
6. Khi cần huy động vốn, công ty tư nhân có thể phát hành cổ phiếu
II. Hãy chỉ ra các mệnh đề đúng, không phải giải thích
1.
a. Phong cách dân chủ gần với phong cách cơ hội
b. Phong cách thực tế duy trì mối quan hệ trên cơ sở lòng tin và sự tôn trọng
c. Phong cách tập trung chỉ huy gần với phong cách độc đoán
d. Phong cách chủ nghĩa cực đại xác định ngôi thứ, chức năng của từng người
2.
a. Nhà quản trị cấp cao cần ưu tiên kỹ năng quan hệ với con người
b. Nhà quản trị cấp cao cần ưu tiên kỹ năng nhận thức chiến lược
c. Nhà quản trị cấp trung gian cần ưu tiên kỹ năng kỹ thuật
d. Nhà quản trị cấp cơ sở cần ưu tiên kỹ năng nhận thức chiến lược
3.
a. Nhà quản trị không cần phải biết tự chịu trách nhiệm
b. Nhà quản trị thành công là người luôn biết quan tâm giải quyết những việc quan trọng, khẩn cấp
c. Nhà quản trị không cần phải tự đánh giá năng lực bản thân mà để người khác đánh giá mình
d. Nhà quản trị thành công là người luôn luôn khen nhân viên cấp dưới mình
4.
a. Các mục tiêu của quản trị sản xuất rất phù hợp với nhau
b. Các mục tiêu của quản trị sản xuất cần phải được xếp theo thứ tự ưu tiên
c. Các mục tiêu của quản trị sản xuất không mâu thuẫn với nhau
d. Các mục tiêu của quản trị sản xuất không nhất thiết phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên
BÀI TẬP QTKD PHẦN I
Dạng 1:
Để sản xuất chi tiết A cần thực hiện 6BCV với thời gian chế biến như sau: BCV1: 30’, BCV2: 15’, BCV3:15’, BCV4:10’, BCV5:20’, BCV6:10’
1. Nếu trong kế hoạch sản xuất, doanh nghiệp sản xuất 20.000 sản phẩm, CPKD cố định chuyển loạt cho mỗi loạt là 250.000 đồng, CPKD biến đổi bình quân 10.000 đồng, doanh nghiệp làm theo chế độ 1 ca/ngày, 8h/ca, mỗi ca nghỉ giải lao 30 phút. Hãy xác định loạt sản xuất tối ưu và thời gian công nghệ cần thiết để hoàn thành loạt sản xuất tối ưu đó theo các phương thức phối hợp các BCV khác nhau.
2. Trong trường hợp này có hình thành được dây chuyền sản xuất liên tục có hiệu quả không? Tại sao?
3. Nếu BCV5=15 phút và khoảng cách giữa các nơi làm việc thuộc các bước công việc khác nhau là cố định và bằng 10m. Hãy xác định các thông số: nhịp dây chuyền, số nơi làm việc của dây chuyền, và tốc độ chuyển động của băng chuyền. Hãy tính thời gian quá trình công nghệ hoàn thành cả loạt sản xuất trên.
Dạng 2:
Để thực hiện một dự án cần qua các bước công việc được biểu diễn ở sơ đồ sau:
Các đỉnh ghicác sự kiện, mũi tên liên chỉ công việc với số thời gian định mức hoàn thành (ngày), mũi tên nét đứt chỉ công việc ảo.
Hãy:
1. Xác định đường găng của sơ đồ
2. Xác định thời gian dự trữ của từng sự kiện, các công việc và nêu ý nghĩa của các kết quả tìm được
Dạng 3 :
Bài 1:
Một nhóm 5 công nhân lắp ráp ở nhà máy cơ khí Z nhân làm lương sản phẩm tập thể đã hoàn thành 1 công việc bậc 5 với các tài liệu sau:
Thứ tự Cấp bậc
công nhân Số lượng
công nhân
(người) Hệ số cấp bậc tiền lương Thời gian làm việc của một công nhân (giờ)
1 4 2 1,78 40
2 5 2 2,18 60
3 6 1 2,67 50
Định mức thời gian hoàn thành cả khối lượng công việc là 400h. Phụ cấp khu vực là 10%, phụ cấp độc hại là 10%. Lương giờ tối thiểu làm cơ sở tính lương của công nhân lắp ráp là 2.375 đồng.
Hãy xác định:
1. Đơn giá chung cho công việc lắp ráp trên
2. Tiền lương mà mỗi công nhân trong nhóm được lĩnh
Bài 2:
Một tổ 7 công nhân làm khuôn đúc nhận làm lương sản phẩm tập thể hoàn thành công việc bậc 4 với các tài liệu sau:
Thứ tự Cấp bậc
công nhân Số lượng
công nhân
(người) Mức lương giờ của một công nhân
(đồng) Thời gian làm việc của một công nhân (giờ)
1 2 2 2455 30
2 3 3 2967 30
3 5 2 3678 25
Định mức thời gian hoàn thành cả khối lượng công việc là 210h. Phụ cấp khu vực là 12%. Phụ cấp độc hại là 10%. Mức lương giờ làm cơ sở tính lương là 3.350 đồng. Hệ số cấp bậc tiền lương của công nhân bậc 4 là 1,78
Hãy xác định :
1. Đơn giá tiền lương cả tổ được lĩnh
2. Tiền lương của từng công nhân trong nhóm
Dạng 4:
Để chế tạo một sản phẩm cần phải qua 6 bước công việc có định mức thời gian chế biến như sau:
Bước công việc 1: 9 phút Bước công việc 4: 15 phút
Bước công việc 2: 15 phút Bước công việc 5: 4 phút
Bước công việc 3: 12 phút Bước công việc 6: 8 phút.
Thời gian của các loại công việc khác như sau: thời gian chuẩn kết là 15 phút, thời gian vận chuyển là 12 phút, thời gian kiểm tra kỹ thuật là 10 phút, và thời gian đối tượng chịu sự tác động của tự nhiên là 30 phút
Hãy tính:
1. Hãy xác định thời gian gia công chế biến loạt sản phẩm và thời gian chu kì sản xuất theo các phương thức phối hợp tuần tự, song song, và hỗn hợp. Vẽ ví dụ minh họa trong trường hợp 3 sản phẩm
2. Nếu kế hoạch sản xuất năm là 100.000 sản phẩm, chi phí kinh doanh cố định chuyển loạt cho mỗi loạt là 400.000 đồng, chi phí kinh doanh biến đổi bình quân là 20.000 đồng. Hãy xác định thời gian chu kì sản xuất cho mỗi loạt sản phẩm
qxlam- Thanh viên trung cấp
- Tổng số bài gửi : 114
Join date : 12/06/2009
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|